Nội thất văn phòng cao cấp

9 loại gỗ công nghiệp phổ biến và ứng dụng trong nội thất

9 loại gỗ công nghiệp phổ biến và ứng dụng trong nội thất

Gỗ công nghiệp được ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống hiện nay. Bạn có thể bắt gặp nhiều sản phẩm nội thất được làm từ chất liệu này. Tuy nhiên không phải ai cũng biết gỗ công nghiệp là gì và những loại đang được sử dụng phổ biến nhất. Để có cách ứng dụng thích hợp trong thiết kế và sản xuất đồ nội thất, xin mời bạn cùng Work & Wonders khám phá.

Gỗ công nghiệp là gì?

Gỗ công nghiệp còn được gọi là gỗ nhân tạo, nghĩa là được con người sản xuất, chứ không khai thác trực tiếp như gỗ tự nhiên. Loại gỗ này được sản xuất bằng cách nghiền ép thân cây gỗ keo cùng với tận dụng các nguyên liệu thừa, nguyên liệu tận dụng, tái sinh và cành, nhánh cây gỗ tự nhiên. Sau đó tiến hành kết hợp những sợi gỗ, bột gỗ, dăm, ván gỗ cùng với các chất kết dính và thực hiện ép định hình thành những tấm ván thành phẩm lớn.

Hiện nay gỗ công nghiệp được ứng dụng phổ biến trong đời sống con người. Vật liệu này thường được sử dụng để sản xuất các vật dụng nội thất, ngoại thất. Và có rất nhiều loại gỗ nhân tạo khác nhau, với sự khác biệt về độ dày hay tính chất.

Gỗ công nghiệp
Gỗ công nghiệp còn được gọi là gỗ nhân tạo

Xem thêm: Chọn kích thước bàn ghế làm việc chuẩn để nâng cao sức khỏe

9 loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất hiện nay trong ứng dụng sản xuất nội thất

Hiện nay gỗ công nghiệp được ứng dụng vào sản xuất nội, ngoại thất ở Việt Nam bao gồm có cả hàng trong nước lẫn nhập khẩu. Nguồn hàng nhập khẩu chủ yếu là Malaysia và Trung Quốc, trong đó sản phẩm của Malaysia được đánh giá cao về chất lượng và giá thành.

Hầu hết các loại gỗ nhân tạo được sử dụng trong nội thất có kích thước tiêu chuẩn, theo quy định của quốc tế là 1220 x 2440mm (chiều rộng x chiều dài). Tuy nhiên độ dày thì có nhiều mức độ khác nhau, tùy thuộc chủng loại sản phẩm. Dưới đây là 9 loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất.

Gỗ MDF: Medium Density Fiberboar

Gỗ MDF có cấu tạo gồm gỗ tự nhiên loại thường, nghiền mịn và trộn với keo chuyên dụng, rồi ép gia cường theo qui cách. Loại gỗ này không bị nứt hay co ngót khi sử dụng, khó bị mối mọt dù tương đối mềm. Tuy nhiên có khả năng chịu lực yếu, nhưng lại rất dễ gia công.

Đây là loại gỗ công nghiệp có độ phẳng mịn cao. Loại gỗ MDF chịu ẩm thường có màu xanh lá cây nhạt. Gỗ MDF có những độ dày thông dụng là: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm và 25mm.

Ứng dụng của gỗ MDF rất rộng rãi
Ứng dụng của gỗ MDF rất rộng rãi

Hiện nay gỗ MDF được ứng dụng để gia công phần thô đồ nội thất gia đình, nội thất phòng làm việc, làm cốt cho phủ MFC, PVC, … Ngoài ra còn làm lớp cốt hoàn thiện lý tưởng cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện, bao gồm các loại sơn.

Gỗ công nghiệp HDF: High Density Fiberboar

Gỗ HDF được cấu tạo bởi gỗ tự nhiên loại thường, sau đó nghiền mịn, rồi trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường với độ ép rất cao. Đặc điểm cơ bản của loại gỗ công nghiệp này là rất cứng, khả năng chịu nước, chịu nhiệt rất tốt và không bị nứt, bị co ngót khi sử dụng.

Những mức độ dày thông dụng của gỗ HDF là: 3mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm và 25mm. Loại gỗ này được ứng dụng để gia công phần thô cho các đồ nội thất cao cấp hoặc làm cốt ván sàn gỗ công nghiệp.

Xem thêm: 5 cách chọn tủ đựng tài liệu văn phòng

Gỗ MFC Melamine

Đây là loại gỗ công nghiệp có lớp Melamine chịu nhiệt với độ cứng cao và có nhiều màu sắc, họa tiết đa dạng. Loại gỗ này được ép lên bề mặt gỗ ván dăm hoặc gỗ MDF. Đặc điểm nổi bật của gỗ MFC Melamine chính là có khả năng chống chầy xước trên bề mặt hiệu quả, lại chịu nhiệt rất tốt. Hiện nay có loại phủ Melamine 1 mặt và 2 mặt đang được sử dụng rộng rãi.

Gỗ MFC Melamine ứng dụng nhiều cho sản xuất nội thất văn phòng
Gỗ MFC Melamine ứng dụng nhiều cho sản xuất nội thất văn phòng

Độ dày thông dụng của gỗ MFC là 18mm và 25mm. Ngoài ra còn nhiều mức độ dày khác, tùy theo đặt hàng của khách. Loại gỗ này thường được ứng dụng trong đồ nội thất, nhất là nội thất văn phòng. Tuy nhiên kiểu dáng sản phẩm thường khá hạn chế do xử lý cạnh và ghép nối phức tạp.

Xem thêm: 5 lưu ý khi bố trí bàn ghế phòng họp hợp phong thủy

Gỗ dán – Plywood

Cấu tạo của gỗ dán bao gồm nhiều lớp gỗ mỏng, chỉ xấp xỉ 1mm và ép chồng vuông góc với nhau bằng keo chuyên dụng. Loại gỗ này có điểm nổi bật là ít mối mọt, khả năng chịu lực cao, không nút, không co ngót. Tuy nhiên bề mặt thường không phẳng nhẵn. Gỗ dán Plywood có những loại phổ biến là gỗ dán thường, gỗ dán chịu nước phủ phim, phủ keo.

Độ dày thông dụng của loại gỗ công nghiệp này là 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm và 25mm. Ứng dụng chủ yếu cho phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo hoặc làm lõi cho bề mặt Veneer. Loại gỗ dán có khả năng chịu nước được dùng làm copha hoặc gia cố ngoài trời.

Gỗ ván dăm (OKAL)

Gỗ ván dăm được tạo thành từ gỗ tự nhiên xay thành dăm và trộn với keo chuyên dụng rồi ép gia cường theo quy cách. Loại gỗ công nghiệp này không co ngót, ít mối mọt, chịu lực vừa phải. Bề mặt gỗ ván dăm có độ phẳng mịn tương đối cao. Hiện nay có 2 loại là gỗ ván dăm thường, rất dễ bị sứt mẻ các cạnh, khả năng chịu ẩm tương đối kém, còn một loại là gỗ ván dăm chịu ẩm có lõi màu xanh. 

9 loại gỗ công nghiệp phổ biến và ứng dụng trong nội thất
Gỗ ván dăm được ứng dụng nhiều khi gia công phần thô đồ nội thất

Độ dày thông dụng của gỗ ván dăm là 9mm, 12mm, 18mm và 25mm. Hiện nay gỗ ván dăm được ứng dụng để gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.

Xem thêm: 7 điều cần biết trước khi dùng bàn làm việc gỗ MDF

Gỗ Veneer

Cấu tạo cơ bản của gỗ Veneer bao gồm gỗ tự nhiên được bóc thành lớp mỏng từ 0,3 – 1 mm và có độ rộng từ 130 – 180 mm. Loại gỗ này thường được ép lên bề mặt gỗ dán Plywood dày 3mm. Do bề mặt của gỗ Veneer là gỗ thịt nên thích hợp để dùng trong hoàn thiện bề mặt sản phẩm nội thất. Loại gỗ này khá giống với gỗ tự nhiên nên có giá thành tương đối cao. Tuy nhiên độ cứng phụ thuộc nhiều vào cách xử lý bề mặt PU. 

Gỗ nhựa

Gỗ nhựa là một loại vật liệu được tạo ra từ bột nhựa PVC với một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ. Loại gỗ công nghiệp này nhẹ và chịu ẩm tốt, lại dễ gia công làm đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt phủ các loại Acrylic. Các mức độ dày của gỗ nhựa là 5mm, 9mm, 12mm, 18mm.

Gỗ ghép

Gỗ ghép được tạo thành từ những thanh gỗ nhỏ, thường là gỗ cao su, gỗ thông, gỗ xoan, gỗ keo, gỗ quế, gỗ trẩu, rồi sử dụng công nghệ ghép lại với nhau thành tấm. Vì thế tính chất của gỗ ghép tương đối giống gỗ tự nhiên. Vì thế loại gỗ công nghiệp này thường được dùng để sản xuất đồ nội thất gia đình và văn phòng. Độ dày thông dụng của vật liệu này là 12mm, 18mm.

Tính chất của gỗ ghép tương đối giống gỗ tự nhiên
Tính chất của gỗ ghép tương đối giống gỗ tự nhiên

Xem thêm: 6 cách bố trí bàn làm việc trưởng phòng chữ L

Ván tổ ong

Ván tổ ong được tạo ra bởi công nghệ hiện đại và sở hữu cấu tạo tổ ong đặc trưng. Do đó loại gỗ này khá nhẹ, nhưng có khả năng chịu lực tốt. Độ dày của ván tổ ong dao động từ 38mm – 50mm và thường được dùng làm đồ nội thất, cánh cửa, vách ngăn cách âm …

Các loại lớp phủ bề mặt gỗ công nghiệp

Bề mặt sản phẩm gỗ công nghiệp thường được phủ một số ván gỗ. Dưới đây là những lớp phủ bề mặt phổ biến nhất:

Lớp phủ bề mặt Melamine

Lớp phủ bề mặt Melamine có độ dày rất mỏng, ước chừng 0.4 – 1 zem (1zem= 0,1mm). Đây là loại phủ bề mặt được dùng cho các cốt gỗ ván dăm hoặc ván mịn – MDF. Sau khi hoàn thiện, các tấm gỗ Melamine thường có độ dày 18mm – 25mm.

Có nhiều loại phủ bề mặt gỗ công nghiệp
Có nhiều loại phủ bề mặt gỗ công nghiệp

Xem thêm: Bàn làm việc treo tường cho không gian hiện đại và thông minh

Lớp phủ bề mặt Laminate

Bề mặt Laminate là bề mặt nhựa tổng hợp được phủ lên các cốt gỗ Ván dán (Okal), Ván mịn (MDF). Đặc tính của loại phủ bề mặt này tương tự như Melamine, nhưng dày hơn Melamine nhiều (từ 0.5 – 1mm). Tuy nhiên loại bề mặt Laminate phổ biến nhất có độ dày là 0.7 hoặc 0.8mm.

Bên cạnh đó, bề mặt Laminate còn được dùng để dán vào gỗ uốn cong theo công nghệ postforming, tạo ra những sản phẩm có đường cong mềm mại độc đáo.Vì thế được ứng dụng rộng rãi trong trang trí bề mặt sản phẩm nội thất như bàn ghế, giường ngủ, tủ đựng đồ hoặc dùng cho ván lát sàn nhà, cầu thang, ốp trần, vách tường, vách ngăn, …  Loại vật liệu này có tính năng ổn định, màu sắc phong phú, đồng đều, bề mặt đa dạng hơn những vật liệu truyền thống. Chưa kể chúng có khả năng chịu lực cao, chống trầy xước, chịu lửa, chịu nước, chống mối mọt và hóa chất.

Xem thêm: 4 không gian thích hợp sử dụng bàn làm việc gấp

Bề mặt veneer

Veneer là lớp gỗ tự nhiên được bóc ly tâm thành những lát dầy từ 0.3mm > 0.6mm. Bề mặt veneer có ưu điểm là dễ thi công và có chi phí thấp so với gỗ tự nhiên, đồng thời có thể tạo những đường cong duyên dáng. Vì thế sản phẩm làm từ gỗ Veneer thường có mẫu mã phong phú và màu sắc rất đa dạng. Veneer  được dùng làm cửa và thường trang bị đố cửa bằng gỗ tự nhiên để vừa sáng bóng, đẹp mắt lại chắc chắn khi sử dụng.

Mỗi loại phủ bề mặt bảo vệ và đem lại sự đa dạng cho các loại gỗ công nghiệp
Mỗi loại phủ bề mặt bảo vệ và đem lại sự đa dạng cho các loại gỗ công nghiệp

Lớp phủ acrylic

Acrylic là loại nhựa PMMA (poly(methyl)-methacrylate) được tinh chế từ dầu mỏ và có màu hoặc trong suốt. Do đó  Acrylic thường được gọi là Acrylic Glass – Kính trong suốt hoặc Mica. Lớp phủ mica không bị bay màu theo thời gian, tạo độ sáng bóng như gương, mang lại cảm giác thoáng đãng, hiện đại, sang trọng. 

Trên đây là 9 loại gỗ công nghiệp được sử dụng phổ biến nhất trong thiết kế và sản xuất đồ nội thất. Mỗi loại gỗ có những đặc tính và ưu điểm riêng, nên ứng dụng rộng rãi cho nhiều mục đích khác nhau. Vì thế xin mời bạn tham khảo để dựa vào đó, chọn được sản phẩm nội thất gỗ công nghiệp thích hợp nhất.

Xem thêm: Bàn làm việc gỗ tần bì có ưu và nhược điểm như thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *